101 Các vấn đề PHẢI BIẾT khi đi XKLĐ Nhật Bản 2020
Đã cập nhật: 1 thg 7, 2020
12/03/2020
Nhật Bản đang là một trong những thị trường tiếp nhận tốt nhất đối với lao động Việt Nam, phần lớn đối tượng người lao động tham gia là lao động phổ thông, nghèo khó, nhận thức còn hạn chế.

Chính vì sự thiếu hiểu biết về chương trình nên rất dễ dẫn đến những quyết định sai lầm khi lựa chọn công ty môi giới, đi theo sự chỉ dẫn của “cò mồi” để dẫn đến chi phí đội lên cao hơn nhiều so với chi phí thực tế, tiền mất tật mang và dù bỏ rất nhiều thời gian nhưng vẫn không thể đi được.
Dưới đây chúng tôi tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất mà người lao động phải nắm được khi bắt đầu tham gia. Chắc chắn người lao động sẽ có cái nhìn rõ nhất đối với thị trường Nhật Bản, hoàn toàn có thể định hướng cho bản thân hoặc những người xung quanh.
I/ CHƯƠNG TRÌNH XKLĐ NHẬT BẢN 1. XKLĐ đi Nhật Bản là gì?
Nhật Bản tiếp nhận nguồn lao động Việt Nam qua hai hình thức chủ yếu: visa thực tập sinh dành cho lao động phổ thông (bao gồm cả lao động có tay nghề, bằng nghề phổ thông từ cao đăng trở xuống như: may, hàn, xây dựng, mộc, …). Loại visa lao động thứ 2 là visa kỹ thuật viên dành cho kỹ sư tốt nghiệp tại các trường Đại học ở VN và thường yêu cầu năng lực tiếng.
Đối với chương trình thực tập sinh, người lao động được trợ cấp tháng đầu và nhận lương cơ bản các tháng về sau theo hợp đồng lao động giữa người lao động và xí nghiệp tiếp nhận ký tại Việt Nam.
2. Thực tập sinh là gì? Tu nghiệp sinh là gì?
Thực tập sinh là gì? Thực tập sinh kỹ năng là gì? Hiểu đúng về chương trình thực tập sinh Nhật Bản là chương trình giúp tu nghiệp sinh sử dụng những kỹ năng mà mình được học tập và thành thạo để áp dụng vào công việc thực tế tại Nhật Bản với mối quan hệ chủ - thợ. Thời gian thực tập: Tổng thời gian tu nghiệp và thực tập kỹ năng không quá 3 năm. Thời gian tu nghiệp dưới 6 tháng sẽ không được tham gia thực tập kỹ năng. Nơi làm việc: Nhà máy, xí nghiệp đã trải qua tu nghiệp
Tu nghiệp sinh là gì? Tu nghiệp sinh hay còn gọi là tu nghiệp sinh Nhật Bản là chỉ các lao động Việt Nam sang Nhật Bản làm việc theo chương trình tu nghiệp sinh Nhật Bản. Chương trình này là chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản trước năm 2012, từ năm 2012 trở đi chương trình này đã kết thúc và được thay thế bằng chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản. Chính vì thế, những lao động đi xuất khẩu lao động Nhật Bản từ năm 2012 trở về trước mới được gọi là tu nghiệp sinh còn sau năm 2012 thì không còn được gọi là tu nghiệp sinh nữa mà gọi là thực tập sinh.
3. Xuất khẩu lao động Nhật Bản là gì? Một số tên gọi bạn cần biết liên quan đến XKLĐ Nhật Bản Xuất khẩu lao động là hình thức đưa người lao động làm việc tại nước ngoài theo chương trình hợp tác giữa 2 quốc gia, với đơn vị chủ quản là Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) và các công ty phái cử có chức năng đưa người lao động sang nước ngoài làm việc được gọi là công ty phái cử. Để sang nước ngoài làm việc hợp pháp người lao động nhất định phải thông qua một trong hai đơn vị quản lý là Bộ LĐTB&XH hoặc công ty phái cử mới được coi là đi xuất khẩu lao động hợp pháp
Có một số từ và tên gọi trong lĩnh vực xuất khẩu lao động Nhật Bản bạn nên biết:
XKLĐ (XKLD): xuất khẩu lao độngLĐTBXH (LĐTB&XH, LĐ-TB-XH): lao động thương binh xã hộiTTS: thực tập sinhTNS: tu nghiệp sinhTTSKN: thực tập sinh kỹ năngDN: doanh nghiệpNLĐ: người lao độngXNC: xuất nhập cảnhPhái cử: là các công ty xuất khẩu lao động được Bộ LĐTB&XH cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đưa lao động sang nước ngoài làm việc.Nghiệp đoàn: là đơn vị quản lý thực tập sinh ở Nhật Bản, nghiệp đoàn tương đương với phái cử ở Việt Nam.
4. Mức lương đi XKLĐ Nhật Bản là bao nhiêu?
Mức lương cơ bản mà người lao động Việt thường ký với xí nghiệp Nhật nằm trong khoảng: 125.000-150.000 Yên (Tính theo tỷ giá hiện tại 180đồng/Yên, tương đương với 22.500.000 – 27.000.000 đồng/tháng). Đây là mức lương cơ bản, chưa trừ ăn uống, chưa tính việc làm thêm và nhiều xí nghiệp trả lương cao hơn mức này. Xem chi tiết và các khoản trừ bảo hiểm, ăn ở, thuế.
5. Làm thêm, tăng ca là nguồn thu tài chính rất lớn cho người lao động
Mỗi năm, số giờ làm việc của người lao động dao động từ 1.920 – 2.064 tiếng/năm. Tức là trung bình mỗi tháng người lao động phải làm bình quân là 20 đến 21,5 ngày/tháng, 8 tiếng/ngày. Do Nhật có rất nhiều ngày nghỉ lễ nên đây là cơ hội tìm kiếm thêm thu nhập nếu người lao động được xí nghiệp tạo điều kiện tăng ca.
6. Xuất khẩu lao động Nhật Bản yêu cầu những điều kiện gì?
Các điều kiện như: độ tuổi phù hợp chung từ 18-32, nhiều đơn tuyển chọn lấy biên độ tuổi rộng hơn. Trình độ yêu cầu thường từ cấp 2 trở lên, ngoại hình tối thiểu cho lao động phổ thông với Nam 160/50 và với nữ từ 150/45 trở lên. Ngoài ra còn rất nhiều yêu cầu cụ thể khác
Nam, nữ độ tuổi từ 18 - 35 tuổi - Nam: cao 1,60m trở lên, nặng trên 50 kg - Nữ: cao 1,50m trở lên, nặng 45 kg trở lên - Đạt điều kiện sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV, viêm gan B,.. - Tốt nghiệp cấp 2 trở lên - Chưa từng tham gia chương trình thực tập sinh kỹ năng tại Nhật Bản, chưa từng xin visa vào Nhật Bản. - Người không chịu tiền án, tiền sự hay bị hạn chế nhập cảnh vào Nhật Bản, người bị cấm xuất ra nước ngoài.
7. Quy trình tham gia xuất khẩu lao động tại Nhật Bản Các bước quy trình chung mà người lao động phải thực hiện để có thể nhập cảnh làm việc tại Nhật Bản ở các công ty môi giới trong nước thường đảm bảo theo các bước:

8. Những ngành nghề xí nghiệp Nhật tiếp nhận lao động Việt Nam
Thị trường lao động Nhật Bản rất đa dạng ngành nghề, hơn hẳn so với các thị trường Đài Loan, Hàn Quốc. Và người lao động hoàn toàn có thể lựa chọn chủ xí nghiệp, lựa chọn ngành nghề tham gia mà mình ưa thích. Từ năm 2020 Nhật Bản chính thức nới rộng từ 66 lên 77 ngành nghề được phép tiếp nhận thực tập sinh nước ngoài, việc gia tăng ngành nghề mở ra cơ việc làm cho các lao động Việt.
Nông nghiệp: 2 nghề, 6 công việc
Ngư nghiệp: 2 nghề, 9 công việc
Xây dựng: 22 nghề, 33 công việc
Chế biến thực phẩm: 9 nghề, 14 công việc
Dệt may: 13 nghề, 22 công việc
Cơ khí, kim loại: 15 nghề, 27 công việc
Ngành nghề khác: 13 nghề, 25 công việc
9. Thi tuyển đi XKLĐ Nhật có khó không? Tỷ lệ tham gia thi tuyển XKLĐ Nhật sẽ là 3 chọn 1 dưới sự dám sát của chủ xí nghiệp Nhật Bản. Các bài thi gồm:
Vòng 1: Test IQ. Vòng 2: Thi thể lực Vòng 3: Phỏng vấn trực tiếp với xí nghiệp Nhật Bản. Vòng 4: Thi tay nghề
10. Những lợi thế khi đi XKLĐ Nhật Bản là gì?
Thu nhập cao (từ lương cơ bản và việc làm thêm tăng ca ổn định)Nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng làm việc.Tăng cơ hội việc làm khi về nước.Khả năng đi dễ, an toàn Có nhiều người Việt học tập và làm việc tại đâyMọi chế độ của người lao động được đảm baỏ tối đa
11. Tiền đặt cọc giữ chân khi đi XKLĐ Nhật được lấy lại khi nào?
Theo quy định mới của Bộ lao động Thương binh và Xã hội, thực tập sinh kỹ năng sang Nhật làm việc phải ký quỹ khoản tiền tương đương 3000USD tại ngân hàng. Số tiền này người lao động sẽ được lấy lại sau khi hết hợp đồng và về nước đúng hạn. Xem chi tiết.
12. Chi phí đi XKLĐ Nhật Bản thế nào? Chi phí là 1 trong những vấn đề nhiều người lao động lưu ý khi tham gia chương trình XKLĐ Nhật Bản. Hiện tại chi phí đi xuất khẩu lao động làm việc tại Nhật Bản có sự khác nhau tùy thuộc vào từng đơn hàng, mức lương cơ bản theo hợp đồng, thời gian xuất cảnh cũng như môi trường làm việc tại Nhật Bản. Tuy vậy sự chênh lệch mức phí này thường không quá lớn. Xem khảo sát chi phí XKLĐ Nhật hiện nay TẠI ĐÂY
12. Lý do lao động Nhật Bản về nước giữa chừng?
Nhật Bản là một trong những thị trường xuất khẩu lao động tốt nhất Việt Nam, với thu nhập cao hơn hẳn so với các thị trường lao động khác, chế độ phúc lợi tốt. Đặc biệt, khi tham gia lao động được kiểm soát đặc biệt chặt chẽ ngay từ đầu vào, đào tạo định hướng kỹ lưỡng, hợp đồng rõ ràng và được sự thỏa thuận giữa cả hai bên chủ xí nghiệp và người lao động. Tuy vậy, không phải không có những trường hợp phải về nước giữa chừng, và người lao động bị về nước giữa chừng vì lý do này hoặc lý do khác có thể không nói đúng sự thật. Xem chi tiết
. 13. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
Các giấy tờ học viên cần chuẩn bị khi đăng ký tham gia làm việc tại Nhật Bản theo chương trình thực tập sinh kỹ năng. Các giấy tờ bắt buộc phải chính xác về thông tin, giữ gìn sạch đẹp, để phẳng, để trong túi hồ sơ (túi hồ sơ xin việc thông thường).
Ảnh thẻ
Sơ yếu lý lịch
Sổ hộ khẩu
Giấy khai sinh
Chứng minh nhân dân
Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
Xác nhận nhân sự
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy khám sức khỏe
Bản cam kết của gia đình và thực tập sinh
Hộ chiếu
14. Đặc biệt lưu ý khi lựa chọn công ty môi giới Xuất khẩu lao động Nhật
Làm thế nào người lao động có thể được xí nghiệp Nhật Bản tiếp nhận, có hợp đồng và được làm việc có thời hạn tại Nhật Bản? Làm thế nào để chọn lựa một công ty môi giới uy tín, tốt nhất giữa rất nhiều công ty được Bộ Lao động cấp phép? Làm thế nào để thời gian đi ngắn nhất mà lại tiết kiệm chi phí nhất? Bài viết dưới đây là sẽ giúp bạn đọc trả lời được những câu hỏi đã đưa ra phía trên.
15. Định hướng lao động lựa chọn ngành nghề phù hợp đi XKLĐ Nhật
JITCO chính thức dừng hoạt động, OTIT là đơn vị hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản hiện nay theo quy định thì hiện tại có hơn 77 ngành nghề để người lao động tham gia thực tập sinh kỹ năng bao phủ gần như tất cả các nghành công nghiệp, nông nghiệp xây dựng. Lưu ý là không có các nghành kinh tế, dịch vụ, xã hội. Mỗi người lao động khi tham gia chương trình tuyển chọn Thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản đều phải đánh giá xem bản thân đang có những gì, phù hợp với ngành nào, có thỏa mãn các tiêu chí mà xí nghiệp yêu cầu hay không?
16. Có thể quay lại Nhật làm việc tiếp khi về nước đúng hạn hay không?
Từ ngày 01-11-2017 Thời hạn làm việc của tu nghiệp sinh Việt Nam sẽ được kéo dài lên 5 năm so với trước đây là 3 năm. Nhật Bản cũng mở thêm nhiều ngành nghề, lĩnh vực tiếp nhận thực tập sinh Việt Nam trong thời gian tới bao gồm cả lĩnh vực nông nghiệp, chế biến thực phẩm và chăm sóc sức khỏe.
17. Thủ tục vay vốn cho người lao động đi xuất khẩu Nhật Bản
Người lao động chuẩn bị xuất khẩu lao động, gia đình gặp khó khăn có nhu cầu vay vốn, có thể liên hệ với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Agribank, Ngân hàng Vietinbank, Ngân hàng chính sách tại địa phương để vay vốn. Người lao động xin hồ sơ và quy trình theo hướng dẫn của từng ngân hàng.
18. Hiệp hội thực tập kỹ năng quốc tế OTIT là gì?
Thực tập sinh kĩ năng nước ngoài khi đến làm việc tại Nhật Bản đều biết đến sự tồn tại của tổ chức hợp tác tu nghiệp quốc tế Nhật Bản (JITCO), đây là tổ chức đứng ra giải quyết và hỗ trợ thực tập sinh nước ngoài tại Nhật Bản khi thực tập sinh có vướng mắc, tranh chấp, có vấn đề gì với công ty tiếp nhận, với nghiệp đoàn Nhật Bản. Tuy nhiên, từ ngày 01/11/2017 tổ chức JITCO đã chính thức đóng cửa thay thế bằng OTIT.
OTIT là tên viết tắt của Organization for Technical Intern Trainning. Tiếng Việt là Hiệp hội thực tập kỹ năng quốc tế. OTIT là tổ chức được chính phủ Nhật Bản lập ra, có quy trình hoạt động phù hợp với quy trình mới của thực tập sinh kỹ năng nước ngoài của Nhật Bản. OTIT có chức năng chính là hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng, giám định và chấp nhận các đơn vị tiếp nhận mới đăng ký, phê duyệt kế hoạch thực tập kỹ năng, quản lý hoạt động của các tổ chức quản lý (Nghiệp đoàn) và tổ chức thực hiện (công ty tiếp nhận).
Website chính thức của OTIT là: http://www.otit.go.jp

19. Không thích lao động Việt Nam nhưng Nhật Bản vẫn chỉ chọn lao động Việt Xí nghiệp Nhật thường không thích lao động Việt vì nhiều lý do như: ăn cắp vặt, bỏ trốn, làm thì khôn lỏi, lười nhác,…, nhưng chỉ có nguồn lao động Việt Nam mới đáp ứng được những yêu cầu khắt khe của họ. 20. Xuất khẩu lao động Nhật Bản có rủi ro thấp nhất khi nhập cảnh làm việc - Thu nhập người lao động tại Nhật Bản là cao nhất so với 4 thị trường truyền thống của lao động nước ta. - Công việc ổn định và chế độ phúc lợi tốt. Người lao động được đảm bảo về ăn ở, sinh hoạt và bảo hiểm. - Hiếm thị trường xuất khẩu lao động nào chuẩn được như Nhật Bản, sau khi về nước người lao động vẫn được hoàn trả một số tiền bảo hiểm khá lớn (hơn 100tr sau 3 năm làm việc). - Được nhiều tổ chức quản lý và bảo hộ, nghiệp đoàn là cơ quan quản lý chung cho thực tập sinh trong một khu vực – đảm bảo rất tốt về y tế, sinh hoạt.
22. Đi XKLĐ Nhật Bản nên có nguyện vọng thu nhập bao nhiêu là phù hợp
Thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản hiện vẫn là thị một trong những thị trường tiếp nhận lao động tốt nhất đối với Việt Nam. Tại đây, người lao động có thu nhập cao, chế độ làm việc, sinh hoạt tốt, các điều khoản đảm bảo đúng theo hợp đồng đã ký, được hướng dẫn và đào tạo bài bản khi sang làm việc. Tuy nhiên, với nhiều mặt tốt đẹp được nêu ra dẫn đến việc người lao động có những nguyện vọng quá lớn trước khi tham gia chương trình xuất khẩu lao động tại thị trường này.
24. Danh sách các công ty xuất khẩu lao động tại tại Hà Nội
Việc tra cứu các thông tin về danh sách các công ty được cấp phép đi XKLĐ Nhật Bản là cực kỳ cần thiết để bạn có thể chọn công ty uy tín, tránh lừa đảo. Dưới đây là danh sách các công ty được Bộ lao động Thương bình và Xã hội cấp giấy phép đưa người lao động sang nước ngoài có trụ sở đặt tại Hà Nội tính đến ngày 9/2019 (danh sách theo website Cục quản lý lao động ngoài nước).
25. Danh sách các công ty xuất khẩu lao động tại TP. Hồ Chí Minh
Tại TP. Hồ Chí Minh có tổng cộng 39 công ty có chức năng đưa người lao đông ra nước ngoài làm việc (xuất khẩu lao động) tính đến ngày 27/10/2014 (danh sách theo website Cục quản lý lao động ngoài nước).
26. Danh sách các công ty xuất khẩu lao động được cấp phép có trụ sở tại các tỉnh
Tính đến ngày 27/10/2014, có 201 công ty được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động, trong đó các công ty có trụ sở tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 70% trong tổng số. Còn hơn 60 tỉnh còn lại có tương đối ít các công ty đặt trụ sở và nếu có đặt trụ sở tại đây thì các trung tâm đào tạo, văn phòng giao dịch cũng thường ở 2 thành phố lớn. Xem chi tiết.
II/ CHƯƠNG TRÌNH QUAY LẠI NHẬT LẦN 2 1. Điều kiện đi XKLĐ Nhật lần 2 năm 2020
So với lần 1 TTS tham gia đơn hàng đi Nhật lần 2 ngoài đảm bảo yếu tố sức khỏe, độ tuổi còn cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
Thực hiện đúng hợp đồng, về nước đúng thời hạn, có chứng nhận của Jitco.
Về nước ít nhất 6 tháng.
Không vi phạm luật pháp Nhật Bản, không nợ tiền điện thoại, mua đồ trả góp,...
Chỉ được quay lại Nhật làm đúng công việc trong visa được cấp trước đó.
Chỉ áp dụng đối với thực tập sinh đơn hàng 3 năm, đơn hàng 1 năm không được phép quay lại.
Thời gian về Việt Nam không có tiền án tiền sự.
Ngoài ra bạn cũng cần phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe.
*Chú ý:
Các bạn đi XKLĐ Nhật Bản theo hợp đồng 1 năm về nước không được quay lại nhật lần 2 theo diện XKLĐ.
Các bạn đi XKLĐ Nhật Bản theo hợp đồng 3 năm nhưng về nước trước thời hạn không được quay lại.
Các bạn đi hết 3 năm về nước nhưng chưa thi đạt kỳ thi tay nghề chuyển giai đoạn cũng không được quay lại.
2. Các khoản chi phí đi Nhật lần 2 có cao không? Đây chắc chắn là câu hỏi được rất nhiều người đang có ý định tìm hiểu về chương trình đi Nhật lần 2 quan tâm. Với lợi thế đã có sẵn tiếng Nhật cùng kinh nghiệm làm việc vì vậy các TTS tham gia đơn hàng quay lại lần 2 sẽ không phải tham gia đào tạo và học tiếng Nhật. Do đó, chi phí để được quay lại lần 2 khá thấp, thông thường chỉ khoảng 1/3-1/2 tổng chi phí của những TTS tham gia lần 1.

Hiện tại để tham gia chương trình quay laị Nhật Bản lần 2 người lao động sẽ bỏ ra các khoản chi phí gồm:
Chi phí khám sức khỏe Tiền Dịch Vụ Phí hồ sơ, dịch thuật Visa, giấy tờ, vé máy bay Phụ phí phát sinh ngoài (vali, đồng phục,…) (nếu có)
Tùy vào từng đơn hàng mà chi phí của các đơn hàng lần 2 sẽ có sự chênh lệch.
3. Mức lương của thực tập sinh quay lại lần 2 thế nào?
So với các thực tập sinh đi Nhật lần 1 những thực tập sinh quay lại lần 2 có lợi thế hơn hẳn về khả năng tiếng Nhật cũng như khả năng tiếp nhận công việc nhanh chóng vì vậy mức lương mà họ nhận được cũng cao hơn hẳn so với lần 1. Thông thường mức lương cuả TTS đi Nhật lần 2 sẽ có mức lương xấp xỉ ngang bằng với người Nhật ở vị trí tương đương. - Đối với ứng viên có N4 trở lên thì mức lương khởi điểm ngang bằng với mức lương của nhân viên chính thức có thu nhập thấp nhất trong Công ty của Nhật và cao hơn mức lương tối thiểu của Nhật. Thông thường, mức lương của thực tập sinh quay lại lần 2 sẽ có lương cơ bản khoảng 20~22 man chưa làm thêm, tùy thuộc từng Công ty tiếp nhận mà mức lương sẽ có sự thay đổi. - Các thực tập sinh chưa đạt tiếng nhật N4 thì lương cơ bản nhận được khoảng 18 man, nếu tiếng Nhật sau đạt N4 thì tăng lên khoảng 20 man.
Chế độ lương của thực tập sinh gia hạn năm thứ 4 và 5 cũng sẽ thay đổi, mức lương sẽ phải bằng hoặc cao hơn mức lương của người Nhật có cùng số năm kinh nghiệm đã hoặc đang làm việc tại đó.
4. Quy trình đăng kí tham gia đơn hàng lần 2 XKLĐ Nhật

5. Hồ sơ đăng kí tham gia đơn hàng gia hạn lần 2 Nhật Bản Làm hồ sơ đi XKLĐ Nhật lần 2 không quá khó, hầu hết là giấy tờ photo công chứng TTS hoàn toàn có thể chuẩn bị tại nhà như:
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban xã phường
Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh phô tô công chứng
Bằng cấp ( Trùng với bằng cấp đã đi lần 1)
Có Giấy Chứng nhận của JITCO Form tiến cử trình cục xuất nhập cảnh Nhật Bản lần 1
Giấy xác nhận tình trạnh hôn nhân theo mẫu
Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện chỉ định
Hộ chiếu, visa lần 1
Khai FORM thông tin
6. Lợi ích khi đăng kí tham gia đơn hàng quay lại lần 2 Nhật Bản
- Phí thấp: Phí tham gia các đơn hàng đi nhật lần 2 chỉ tương đương 1/3-1/2 chi phí đi lần 1 - Lương cao: Lương của người lao động tham gia đơn hàng quay lại Nhật lần 2 sẽ có mức lương xấp xỉ ngang bằng với người Nhật ở vị trí tương đương. Trung bình tháng lương cơ bản các bạn nhận được 19- 22 man/tháng lương cơ bản, chưa tính làm thêm. - Tăng kinh nghiệm tay nghề và cơ hội việc làm sau khi về nước: Tiếp xúc với khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại của Nhật Bản, sau khi về nước có thể tìm kiếm được công việc ổn định với mức thu nhập cao hơn. - Có cơ hội làm việc lâu dài, xin visa vĩnh trú Nhật Bản
7. Lý do khiến thực tập sinh KHÔNG THỂ quay lại Nhật lần 2 Việc có thể quay lại Nhật lần 2 phụ thuộc khá nhiều vào việc lần 1 bạn làm việc ở Nhật thế nào. Dưới đây là những nguyên nhân chính dẫn đến TTS không xin được tư cách lưu trú khi tham gia đơn hàng quay lại lần 2: - Vi phạm pháp luật Nhật Bản: Việc vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống làm việc tại Nhật Bản là nguyên nhân chính khiến bạn KHÔNG THỂ quay lại nhật lần 2. Thông thường lao động Việt Nam vi phạm do bỏ trốn ra ngoài cư trú làm việc bất hơp pháp, trộm cắp,…đều này dẫn đến bạn nằm trong danh sách đen và rất khó có thể xin tư cách lưu trú. - Bùng tiền dịch vụ: Phí dịch vụ điện, nước, ga, điện thoại là các khoản phí mà nhiều TTS Việt quên hoặc cố ý không đóng khoản tiền này trước khi về nước - Ý thức kém khi sinh sống và làm việc tại Nhật Bản, thường xuyên vi phạm nội quy nơi làm việc - Không thi chuyển giai đoạn lần 3 trước khi về nước: Việc không thi chuyển giai đoạn tại Nhật Bản thực tập sinh sẽ không được cấp chứng chỉ JITCO - Không hoàn thành hợp đồng, về nước trước hạn III/ CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ, KỸ THUẬT VIÊN NHẬT BẢN
1. Kỹ sư, kỹ thuật viên là gì? Phân biệt kỹ sư và kỹ thuật viên Nhật Bản
Kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản là chương trình dành riêng cho những bạn đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên đi Nhật. Tùy vào ngành nghề đào tạo, bằng cấp cụ thể mà lao động được tuyển chọn vào các công ty Nhật Bản theo hợp đồng đã kí kết. Các ngành nghề phía Nhật tuyển nhiều kỹ thuật viên là: Xây dựng, công nghệ thông tin, cơ khí, điện tử, ô tô…
Thực tế bản chất của kỹ sư, kỹ thuật viên đi Nhật là một, theo đó kỹ thuật viên là tên chương trình, loại hình visa dành cho đối tượng là kỹ sư
2. Các ngành nghề tuyển kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản



3. Làm thế nào để đi Nhật diện kỹ sư Để có thể làm việc tại Nhật diện kỹ sư, lao động Việt có thể sang Nhật bằng những cách sau:
- Đăng ký tham gia phỏng vấn, thi tuyển đơn hàng kỹ thuật viên Nhật Bản tại các công ty làm về XKLĐ Nhật Bản.
- Đăng ký du học Nhật Bản, sau khi kết thúc trường tiếng tìm công ty tuyển dụng ở Nhật, chuyển đổi tư cách lưu trú kỹ sư, kỹ thuật viên
-Tự tìm công ty tuyển dụng bên Nhật để xin việc, tự túc làm visa khi có tư cách lưu trú. Đây là cách khó nhất mà rất ít bạn sử dụng bởi để có thể tự liên hệ với các công ty Nhật đòi hỏi bạn cần có vốn tiếng Nhật cực tốt (tối thiểu N2) và kiến thức chuyên ngành giỏi.
4. Điều kiện đi Nhật diện kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản Các điều kiện quan trọng nhất để bạn có thể tham gia thi tuyển các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản đó chính là: độ tuổi, chiều cao, cân nặng, sức khỏe đạt yêu cầu, trình độ học vấn, tay nghề…
Đạt điều kiện sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV, viêm gan B,...không mắc 1 trong 13 nhóm bệnh bị cấm đi XKLĐ Nhật Bản
Tốt nghiệp cao đẳng, đại học chính quy các chuyên ngành kỹ thuật tương đương
Chưa từng tham gia chương trình kỹ sư tại Nhật
Yêu cầu về tiếng: Có đến 70% đơn hàng yêu cầu có tiếng Nhật tương đương N4 trở lên, 20% đơn hàng yêu cầu biết tiếng Nhật trước thi tuyển đạt gần N5, chỉ có khoảng 10% đơn hàng không yêu cầu có tiếng Nhật trước thi tuyển.
Không có tiền án, tiền sự
5. Chi phí đi xuất khẩu lao động Nhật Bản Đây chắc chắn là câu hỏi được rất nhiều người đang có ý định tìm hiểu về chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản quan tâm. Hiện tại để tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản người lao động sẽ bỏ ra các khoản chi phí gồm:
Chi phí đào tạo tiếng Nhật trước khi xuất cảnh Chi phí khám sức khỏe Chi phí đào tạo chuyên môn Chi phí làm visa, vé máy bay và một số khoản chi phí khác
Tùy vào từng đơn hàng kỹ sư, trình độ chuyên môn của bạn mà chi phí có sự khác nhau. 6. Mức lương, thu nhập khi đi kỹ sư Nhật Bản là bao nhiêu? Mức thu nhập của kỹ sư so với thực tập sinh Nhật Bản cao hơn nhiều, trung bình 1 tháng của kỹ sư Nhật Bản rơi vào khoảng 180.000 – 250.000Yên/tháng, chưa kể các khoản làm thêm, tăng ca.
Cũng giống như Việt Nam, tùy thuộc vào kinh nghiệm làm việc, trình độ, khả năng tiếng Nhật mà mức lương của các kỹ sư có thể thay đổi như: - Đối với các đơn hàng chỉ yêu cầu có bằng cao đẳng trở lên, không yêu cầu kinh nghiệm, không yêu cầu có tiếng Nhật trước thi tuyển thì mức lương khởi điểm ký hợp đồng năm đầu khoảng 180.000 yên/tháng. (tương đương khoảng 37 triệu) - Đối cới các đơn hàng yêu cầu có tiếng Nhật N4 trở lên và không yêu cầu kinh nghiệm thì mức lương cơ bản ký hợp đồng 1 năm đầu thường khoảng: 180.000 yên – 200.000 yên/tháng. (tương đương 37 - 41 triệu/tháng).
- Các đơn hàng yêu cầu bằng cấp cao (đại học trở lên), đã có kinh nghiệp làm việc, lương cơ bản ký hợp đồng năm đầu thường 200.000 – 220.000 yên/tháng (nếu biết tiếng Nhật N4 trở lên thì cao hơn).
-Các đơn hàng yêu cầu có kinh nghiệm 5 năm, có năng lực tiếng Nhật N3 trở lên mức kí lương sẽ cao nhất, thông thường khoảng 220.000 – 250.000 yên/tháng. ( tương đương khoảng 45 - 50 triệu/tháng).
Thông thường sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và tính cả tiền làm thêm hàng tháng thì thu nhập thực lĩnh của các bạn thực tập sinh sẽ rơi vào khoảng 17-23 man (tương đương 35-46 triệu VNĐ). 7. Hồ sơ đăng kí tham gia chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản: Hồ sơ đi XKLĐ Nhật không quá khó, hầu hết là giấy tờ photo công chứng bạn hoàn toàn có thể chuẩn bị tại nhà như:
Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện đáp ứng được tiêu chuẩn theo quy định của Bô Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sổ hộ khẩu photo công chứng (3 bản), chứng minh thư, giấy khai sinh công chứng
Bằng điểm, bằng cấp chuyên ngành kỹ sưGiấy xác nhận nhân sự (1 bản)
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (1 bản. Lưu ý: Nếu đã kết hôn cần photo công chứng thêm 1 bản giấy đăng ký kết hôn)
Hộ chiêú
8. Lợi ích tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản
- Phí thấp: Phí đi diện kỹ sư khá thấp, đặc biệt là các bạn biết tiếng thì không phải mất nhiều chi phí đào tạo tiếng. - Lương cao: Lương kĩ sư cao ít nhất gấp 2 lần lương của thực tập sinh. Trung bình tháng lương cơ bản của các bạn kỹ sư có tiếng N4 là 20 man/tháng lương cơ bản, chưa tính làm thêm. - Tăng kinh nghiệm tay nghề và cơ hội việc làm sau khi về nước: Tiếp xúc với khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại của Nhật Bản, sau khi về nước các bạn có thể tìm kiếm được công việc ổn định với mức thu nhập cao hơn. - Có thể gia hạn visa hoặc làm visa vĩnh trú: Trong khi thực tập sinh thông thường chỉ có thể đi XKLĐ 3 năm hoặc 5 năm phải về nước thì đi theo diện kỹ sư, bạn có thể gia hạn visa đến 10 năm, có cơ hội định cư tại Nhật Bản - Bảo lãnh người thân sang Nhật - Được tuyển dụng trực tiếp từ công ty ở bên Nhật, và hưởng mức lương khi đi Nhật theo diện kỹ sư cũng như các chế độ làm việc như người bản xứ
9. Quy trình tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản
Bước 1: Liên hệ cán bộ tư vấn hoặc lên trực tiếp công ty. Bước 2: Check trình độ tiếng Nhật, khám sức khỏe tổng quát tại Bệnh viện Tràng An. Bước 3: Hoàn thành hồ sơ và thi tuyển đơn hàng. Bộ hồ sơ cần chuẩn bị theo hướng dẫn này Bước 4: Đào tạo nâng cao tay nghề sau khi trúng tuyển và xuất cảnh
10. Bằng Cao đẳng nghề có thể sang Nhật diện kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản
Đối vơi trường hợp bạn tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề hệ chính quy thì khả năng bạn tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản cực thấp bởi bạn phải cạnh tranh vơí nhiều hồ sơ có bằng cấp cao hơn, hơn nữa hồ sơ của bạn sẽ bị cục lưu trú Nhật Bản soi rất kỹ, tỉ lệ có visa sẽ không cao như những trường hợp tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học chính quy thông thường.
Nếu vẫn có mong muốn tham gia chương trình đi Nhật, bạn có thể học liên thông để có bằng cao đẳng, đại học chính quy hoặc tham gia theo diện thực tập sinh với các đơn hàng mức lương cao, chế độ đãi ngộ tốt cho lao động có trình độ. Đừng vội vàng để tuột mất cơ hôị sang Nhật làm việc sau này 11. Viêm gan B có đi kỹ sư Nhật được không?
Viêm gan B là bệnh thuộc 13 nhóm bệnh bị cấm đi XKLĐ Nhật Bản. Tuy nhiên, đối với diện kỹ sư Nhật Bản không có quy định cụ thể nào. Do đó người mắc bệnh viêm gan B lành tính vẫn có thể đăng kí tham gia. Tuy nhiên, để có thể đảm bảo sức khỏe trong thời gian sinh sống tại Nhật Bản, những người bị bệnh viêm gan B nên chữa trị sớm tránh cáctác nhân gây ảnh hưởng đến gan như: rượu, bia, thuốc lá,... 12. Các hình thức thi tuyển của chương trình kỹ thuật viên Nhật Bản?
Hiện nay có 2 hình thức tuyển chọn kỹ sư đi Nhật làm việc phổ biến là thi tuyển và gửi hồ sơ. Cụ thể hơn:
- Thi tuyển trực tiếp: Hình thức này chiếm đa số các đơn hàng kỹ sư đi Nhật, theo đó các ưsng viên sẽ tham gia buổi thi tuyển trực tiếp với xí nghiệp Nhật Bản cùng với những ứng viên khác. Thông thường tỷ lệ chọn sẽ là 2 lấy 1 hoặc 3 lấy 1 người. Những bạn được tiếp nhận sẽ trải qua quá trình đạo tạo tiếng tại Việt Nam sau đó xuất cảnh.
- Gửi hồ sơ: Theo đó người lao động sẽ làm hồ sơ, khai form tại các công ty XKLĐ Nhật. Đại diện công ty sẽ liên hệ với những xí nghiệp đang cần tuyển nhân sự và sẽ gửi hồ sơ của bạn vào những xí nghiệp đó theo đúng ngành nghề mà bạn được đào tạo, cấp bằng tại Việt Nam.
13. Thủ tục bảo lãnh vợ/con sang Nhật dành cho visa kỹ sư Sau khi sang Nhật làm việc ổn định các kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản sẽ có thể bảo lãnh người thân của mình sang Nhật sinh sống. Người được bảo lãnh có thể là vợ/ chồng, con hoặc bố mẹ của người bảo lãnh Việc bảo lãnh người thân sang Nhật được thông qua thủ tục xin chứng nhận tư cách cư trú. Khi làm thủ tục, bạn có thể lựa chọn trong khoảng: 1 vài tháng, 6 tháng, 1 năm, 3 năm....tuỳ từng mức thời gian là lựa chọn cho phù hợp Sau khoảng thời gian đã đăng kí, nếu muốn người được bảo lãnh muốn tiếp tục ở Nhật, thì sẽ phải làm thủ tục gia hạn thời gian cư trú trước khi hết hạn 14. Môi trường làm việc tại Nhật Bản có khắc nghiệt? – Có thể khẳng định Nhật Bản là một trong những quốc gia có môi trường làm việc thân thiện và ổn định bậc nhất thế giới, một tuần bạn sẽ làm việc 40h, được nghỉ tối đa 2 ngày/tuần. Thời gian này bạn có thể nghỉ người, du lịch tham quan Nhật Bản hoặc làm thêm để kiếm thêm thu nhập – Kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản được công ty đóng bảo hiểm, hưởng các chế độ như người Nhật Bản xứ – Làm thêm vào những ngày nghỉ, làm ngoài giờ, làm trong dịp lễ, tết bạn sẽ nhân được mức lương cao hơn từ 150 – 200 %. 15. Visa kỹ sư, kỹ thuật viên có thời hạn bao lâu? gia hạn visa kỹ sư tại Nhật? Visa kỹ sư là 1 trong số các loại visa lao động. Tên đầy đủ là “kĩ thuật, tri thức nhân văn, nghiệp vụ quốc tế” “技術・人文知識・国際業務” . Trong đó, 技術 là dành cho khối kỹ thuật. Nếu như visa đi xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ có thời hạn trung bình 1-3 năm, thì thời hạn visa theo diện kỹ sư có thể tùy vào năng lực, ý thích và công việc bạn đảm nhận. Nói cách khác visa kỹ sư đi Nhật vô thời hạn, đây thực sự là một điểm cộng rất lớn đối với hình thức này. Visa kỹ sư có thể được công ty ký kết 5 năm 1 lần, 3 năm 1 lần hoặc 1 năm 1
16. Những lý do khiến bạn trượt visa kỹ thuật viên, kỹ sư Nhật Bản - Bằng cấp không phù hợp với công việc - Hồ sơ không hoàn hảo - Lý lịch không trong sạch - Công ty bảo lãnh bạn có vấn đề - Trước du học điểm seki quá thấp IV/ CHƯƠNG TRÌNH VISA MỚI - KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH NHẬT BẢN
1. Visa đặc định loại 1 là gì?
Tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 là tư cách mới dành cho người nước ngoài sang Nhật Bản làm việc mà cần đạt yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm thực tế ở mức độ cơ bản, có làm công việc ngay lập tức mà không phải trải qua đào tạo, huấn luyện. - Thời gian cư trú: tối đa 5 năm - Cấp độ kỹ năng: + Vượt qua kiểm tra kỹ năng nghề nghiệp + Người lao động đã tham gia chương trình XKLĐ được miễn thi + Các ngành nghề được chấp nhận: Gồm có 14 ngành nghề Xây dựng 建設業, Đóng tàu 造船・船用工業, Bảo dưỡng ô tô 自動車整備業, Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング, Chế biến thực phẩm 飲食料品製造業, Điều dưỡng 介護, Ngư nghiệp 漁業, Khách sạn 宿泊業, Nông nghiệp 農業, Nhà hàng, ăn uống 外食業, Hàng không 空港業, Gia công nguyên liệu 素材産業, Sản xuất máy công nghiệp 産業機械製造業,Các ngành liên quan điện – điện tử 電子・電気機器関連産業 + Trình độ tiếng Nhật: Phải tham dự bài thi tiếng Nhật cơ bản + Bảo lãnh gia đình: Không được phép bảo lãnh gia đình + Thay đổi công ty: Được phép thay đổi công ty nếu có lý do chính đáng
2. Visa đặc định loại 2 là gì? Đây là tư cách lưu trú cao cấp yêu cầu người nước ngoài tham gia phải có kinh nghiệm và kỹ năng lành nghề thuộc một công việc cụ thể + Thời gian cư trú: không giới hạn thời gian lưu trú. + Cấp độ kỹ năng: Vượt qua bài kiểm tra kỹ năng thuộc 2 ngành nghề: Xây dựng 建設業, Đóng tàu, hàng hải 造船・船用工業, + Trình độ tiếng Nhật: Thành thạo tiếng Nhật + Bảo lãnh gia đình: Được bảo lãnh gia đình sang Nhật + Thay đổi công ty: Được phép thay đổi công ty nhưng phải cùng một lĩnh vực và có lý do chính đáng
3. Điều kiện tham gia visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
- Đủ 18 tuổi tính đến ngày 14/4/2019 - Không chấp nhận những trường hợp sau:
Những du học sinh bị đuổi học vì hạnh kiểm không tốt, đi học không đủ buổi, ...
Những tu nghiệp sinh bỏ trốn.
Những bạn đang ở Nhật với tư cách lưu trú tị nạn
Những bạn tu nghiệp sinh chưa hoàn thành xong chương trình tu nghiệp.
TTS, DHS nợ cước điện thoại, nhà ở,... tại Nhật
- Đã đỗ và có giấy chứng nhận kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định và tiếng Nhật hoặc hoàn thành chương trình TTS Nhật Bản
4. Kỳ thi kỹ năng đặc định Nhật Bản gồm những gì?
Kỳ thi bao gồm 2 phần:
Đánh giá kỹ năng
Đánh giá trình độ tiếng Nhật
=> Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định
Visa kỹ năng đặc định yêu cầu người lao động cần có kỹ năng để thực hiện một công việc nào đó ngay lập tức trong một lĩnh vực tiếp nhận mà không cần qua đào tạo. Môĩ ngành nghề mà bài thi đánh giá khác nhau.
=> Đánh giá trình độ tiếng Nhật
Bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật nhằm mục đích đánh giá mức độ thành thao khi sử dụng tiếng Nhật của người lao động. Tiêu chuẩn đánh giá sẽ dựa vào 2 kì thi tiếng Nhật là:
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT: được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 hàng năm ) và phải đạt N4
Kỳ thi tiếng Nhật Foundation: được tổ chức 6 lần 1 năm và đạt trình độ A2
5. Thi kỹ năng đặc định Nhật Bản ở đâu? Chi phí bao nhiêu?
Kỳ thi kỹ năng đặc định được chính phủ Nhật Bản tổ chức thi tuyển tại Nhật Bản và 9 nước ngoài Nhật Bản bao gồm Việt Nam, Philippines, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan, Myanmar, Nepal, Mông Cổ. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại kỳ thi kỹ năng đặc định mới chỉ được tổ chức tại Nhật Bản và thành phố Manila của Philippin. Việt Nam được dự kiến là địa điểm tổ chức vào mùa thu năm nay
Lệ phí để thi kỹ năng đặc định Nhật Bản tùy vào ngành nghề và địa điểm tổ chức mà mức chi phí thi tuyển sẽ có sự chênh lệch. Lệ phí thi khoảng 7.000 yên, phiếu dự thi sẽ được gửi tới địa chỉ mail mà các bạn đã đăng ký sau khi được xác nhận đã thanh toán.
6. Du học sinh ở Nhật có thể tham gia chương trình này không?
Du học sinh ở Nhật có thể tham gia. Du học sinh có thể đổi từ tư cách du học sinh sang tư cách kỹ năng đặc biệt ( tokuteigino ) mà chỉ cần thoả mãn điều kiện như trên 18 tuổi và thi đậu 2 kỳ thi Tiếng Nhật và kỳ thi kỹ năng. Về kỳ thi kỹ năng hiện tại ngoài Nhật thì Việt Nam và Philipin là 2 quốc gia được lựa chọn tổ chức kỳ thi này. Vì vậy du học sinh có thể tốt nghiệp trường học rồi xin visa lao động đi làm bình thường hoặc bỏ học để đi theo dạng visa mới này. Tuy nhiên, chúng tôi không khuyến khích các bạn bỏ học để đổi sang loại này vì loại này vì so với visa lao động dành cho những người có bằng cấp tại Nhật mức lương visa mới này thấp hơn và không bảo lãnh được gia đình.
7. TTS về nước có đi lại theo chương trình visa kỹ năng đặc định Nhật Bản không? >>> Trả lời: CÓ TTS sau khi kết thúc hợp đồng về nước sẽ chuyển được sang loại visa kỹ năng đặc định mà KHÔNG PHẢI THI BẤT CỨ KỲ THI TIẾNG HAY KỸ NĂNG NÀO. Và cũng chỉ có đối tượng này mới được miễn 2 kỳ thi trên. Những TTS bỏ dở giữa chừng và vi phạm pháp luật Nhật Bản thì không chuyển được sang dạng này. Lưu ý: TTS về nước sẽ được miễn 2 kỳ thi trên nhưng với điều kiện đi cùng ngành nghề. Ví dụ TTS ngành Nông nghiệp sau khi về nước muốn đi lại visa kỹ năng đặc biệt chuyên ngành nông nghiệp thì sẽ được miễn thi. Nhưng nếu muốn đi ngành Khách sạn thì phải thi kỳ thi kỹ năng khách sạn
8. Thời gian có thể làm việc với visa kỹ năng đặc định Nhật Bản là bao lâu?
Visa kỹ năng đặc biệt chia ra làm 2 loại trong đó thời gian 2 loại được tính như sau - Loại 1 là 5 năm - Loại 2 là không thời hạn.
Hiện tại, thời gian làm việc của chương trình kỹ năng đặc định số 1 là 5 năm và kỹ năng đặc định số 2 là 5 năm, tổng cộng 2 chương trình là 10 năm.
Tuy nhiên, để tham gia KNĐĐ số 2 (được bảo lãnh người thân và cơ hội vĩnh trú tại Nhật) thì người lao động cần phải hoàn thành KNĐĐ số 1. Với visa đặc định loại 2 bạn có thể bảo lãnh gia đình sang sinh sống. Vì vậy khi chuyển giai đoạn sang loại 2 thì loại này giống y chang như visa kỹ sư. Sau khi chuyển sang loại 2 người lao động có thể lấy vĩnh trú. Có nghĩa là muốn sống ở Nhật bao lâu tuỳ ý.

9. Mức lương của loại visa kỹ năng đặc định Nhật Bản có cao không? So với visa thực tập sinh thì mlương của loại visa kỹ năng đặc định Nhật Bản có hơn thậm chí tương đương hoặc cao hơn so với người Nhật cũng ngành nghề. Lương khởi điểm thường là 18 man / tháng trở lên chưa làm thêm.
10. Visa kỹ năng đặc định áp dụng cho những ngành nghề nào? >>> KHÔNG phải tất cả các ngành nghề đều được áp dụng
=> Visa kỹ năng đặc định loại 1: Chỉ áp dụng cho 14 ngành nghề như sau: Điều dưỡng, Ẩm thực, xây dựng, vệ sinh nhà cao tầng, sản xuất thực phẩm, khách sạn, nông nghiệp, đóng tàu, ngư nghiệp, bảo dưỡng oto, chế tạo máy, sản xuất linh kiện điện tử, Hàng không ...
=> Visa kỹ năng đặc định loại 2: Xây dựng, đóng tàu.
Còn lại những ngành nghề không được đề cập ở trên thì theo không thể đi theo dạng visa kiểu mới này được mà phải đi dạng TTS . Rất có thể sau này Nhật sẽ mở rộng ngành nghề có thể tiếp nhận đối vs visa kỹ năng đặc định này.
11. Hình thức tuyển dụng của visa kỹ năng đặc định Nhật Bản Đối với visa kỹ năng đặc định Nhật Bản mới sẽ tuyển dụng trực tiếp giữa người lao động và công ty tiếp nhận mà KHÔNG PHẢI QUA bất cứ công ty XKLĐ hay nghiệp đoàn nào cả. Tuy nhiên việc công ty tiếp nhận và người lao động khó có thể kết nối với nhau do những rào cản về ngôn ngữ, tiếp cận thông tin... nên khả năng vẫn phải qua bên thứ 3 làm cầu nối là rất lớn. Cụ thể tại Nhật sẽ cho phép thiết lập 1 cơ quan là cơ quan hỗ trợ đăng ký, cơ quan này hỗ trợ công ty tiếp nhận trong việc giấy tờ hồ sơ tiếp nhận và các vấn đề liên quan. Tuy nhiên cơ quan này không giống như nghiệp đoàn nên hầu như không phát sinh phí quản lý, từ đó giảm gánh nặng cho công ty tiếp nhận, và cả người lao động 1 cách gián tiếp.
12. Hồ sơ đăng ký chương trình visa kỹ năng đặc định mới - 在留資格変更許可申請書(Giấy xin chuyển đổi tư cách lưu trú) bạn download tại đây - 受入れ機関の誓約書(Giấy tuyên thệ của cơ quan tiếp nhận, phía công ty sẽ cung cấp ) bạn có thể download tại đây
- 雇用契約書(Bản sao hợp đồng lao động) - (過去1年分)賃金台帳の写し(Bản sao chi tiết lương 1 năm qua, phía công ty sẽ cung cấp) - 技能実習評価試験の合格証又は技能実習2号の合格証(Giấy chứng minh đã đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc biệt hoặc giấy chứng minh đã hoàn thành kỹ năng thực tập cấp bậc 2) - 在留カードの写し(Bản sao thẻ ngoại kiều)、パスポートの写し(Bản sao passport)
13. Quy trình tham gia visa kỹ năng đặc định Nhật Bản

Bước 1: Vượt qua kì thi đánh giá kỹ năng đặc biệt Bước 2: Phỏng vấn ở công ty muốn làm Bước 3: Xin visa và đi làm
14. Quyền lợi khi làm việc tại Nhật với Visa Kỹ năng đặc định loại 1 - Được sang Nhật làm việc dài hạn với mức lương cao, nhân viên chính thức. - Được làm việc với visa TOKUTEI - Thơì gian làm việc tại Nhật 5 năm - Được bảo lãnh người thân và định cư lâu dài tại Nhật Bản nếu thi đỗ kỳ thi lên TOKUTEI 2 - Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và chế độ bảo hiểm - Được hỗ trợ chi phí gồm: Tiền đi lại, ăn ở... - Được tăng ca, phụ cấp, tăng lương và thưởng theo định kỳ
--------------------
Nếu các bạn thấy bài viết có ích, hãy ủng hộ chúng tôi bằng cách SHARE và ấn nút LIKE trang FB Fanpage ở bên dưới để chúng tôi tiếp tục cập nhật nhiều tin bài có ý nghĩa cho các bạn!
--------------------
VnInvestors.com - Diễn Đàn Nhà Đầu Tư Việt Nam Toàn Cầu!
----------------
Xem thêm:
1/ 15 Điều cần biết về xuất khẩu lao động Đài Loan 2020;
2/ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ÚC;
3/ 101 Các vấn đề PHẢI BIẾT khi đi XKLĐ Nhật Bản 2020;
4/ Năm 2020, Đi XKLĐ Nhật Bản ngành nghề nào dễ trúng tuyển nhất;
5/ Việc làm thêm cho du học sinh tại Canada;
6/ Những ngành nghề có nguy cơ bị loại ra khỏi danh sách định cư tay nghề Úc năm 2020;